Làm Thủ Tục Ra Nước Ngoài

Làm Thủ Tục Ra Nước Ngoài

Do bạn chưa chưa nói rõ bạn thuộc đối tượng nào đi làm việc ở Nhật Bản, nên bạn căn cứ 03 trường hợp chuyển sinh hoạt chính thức ra ngoài nước được quy định tại Mục II, điểm 4.1.1.b Hướng dẫn số 12-HD/BTCTW, ngày 17/5/2012, sau đây:

Do bạn chưa chưa nói rõ bạn thuộc đối tượng nào đi làm việc ở Nhật Bản, nên bạn căn cứ 03 trường hợp chuyển sinh hoạt chính thức ra ngoài nước được quy định tại Mục II, điểm 4.1.1.b Hướng dẫn số 12-HD/BTCTW, ngày 17/5/2012, sau đây:

Giấy phép xuất khẩu cát có thể được cấp một lần cho nhiều lô hàng không?

Không, giấy phép xuất khẩu cát thường được cấp cho từng lô hàng cụ thể. Điều này có nghĩa là mỗi lần xuất khẩu, doanh nghiệp cần phải xin giấy phép riêng cho lô hàng đó. Quy trình này giúp cơ quan quản lý dễ dàng kiểm soát và giám sát việc khai thác và xuất khẩu cát, đảm bảo tuân thủ các quy định về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.

Thủ tục xuất khẩu cát được hiểu thế nào?

Giấy phép xuất khẩu cát được cấu thành từ thuật ngữ là cát và giấy phép xuất khẩu.

Theo Phụ lục I3 của Văn bản hợp nhất số 05/2019/BXD thì danh mục khoáng sản gồm cát trắng silic, cát vàng khuôn đúc. Cụ thể:

Còn giấy phép xuất khẩu là văn bản xác nhận việc cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho doanh nghiệp, cá nhân được phép xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài. Thông thường khi xin được giấy phép xuất khẩu thì hàng hóa đã được thỏa mãn điều kiện, tiêu chuẩn có thể xuất khẩu và có thể vận chuyển ở các phương tiện khác nhau: máy bay, tàu thủ, tàu hỏa, xe tải, container,…

Theo đó, có thể hiểu giấy phép xuất khẩu cát là loại giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ thể có đề nghị đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật về xuất khẩu cát ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Như vậy, thủ tục xuất khẩu cát có thể hiểu đơn giản là quá trình các bước mà thương nhân dự định xuất khẩu cát sang các nước khác phải tiến hành theo quy định  pháp luật để quá trình xuất khẩu hợp pháp.

Doanh nghiệp có cần phải xin giấy phép xuất khẩu cát trước khi thực hiện hoạt động xuất khẩu không?

Có, doanh nghiệp cần phải xin giấy phép xuất khẩu cát trước khi thực hiện bất kỳ hoạt động xuất khẩu nào. Đây là một yêu cầu bắt buộc để đảm bảo rằng hoạt động xuất khẩu diễn ra hợp pháp và tuân thủ các quy định về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Giấy phép xuất khẩu cát được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi xem xét và phê duyệt các yếu tố liên quan.

Trên đây là nội dung bài viết thủ tục xuất khẩu cát. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ thủ tục xuất khẩu cát, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ một cách nhanh chóng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi.

Có thể xuất khẩu tất cả các loại cát không?

Chính Phủ chủ trương KHÔNG xuất khẩu cát ra nước ngoài. Chỉ có mặt hàng cát trắng silic, cát vàng làm khuôn đúc được phép xuất khẩu nếu đáp ứng 2 điều kiện:1. Có hợp đồng xuất khẩu đã ký với đối tác nước ngoài trước ngày 15/09/2017 và được Bộ Xây dựng xác nhận theo hướng dẫn tại công văn số 1589/BXD-VLXD ngày 03/07/2018.

2. Đáp ứng điều kiện về tiêu chuẩn kỹ thuật, hồ sơ xuất khẩu theo Thông tư 05/2019/TT-BXD ngày 10/10/2019.

Thủ tục xuất khẩu cát ra nước ngoài có cần giấy phép xuất khẩu cát không?

Có, thủ tục xuất khẩu cát ra nước ngoài bắt buộc phải có giấy phép xuất khẩu cát. Đây là một trong những yêu cầu quan trọng để đảm bảo việc xuất khẩu diễn ra hợp pháp và tuân thủ các quy định của pháp luật. Giấy phép này thường được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi xem xét các yếu tố liên quan, bao gồm tính bền vững của nguồn tài nguyên, quy định về bảo vệ môi trường, và các tiêu chí khác. Do đó, doanh nghiệp cần hoàn tất các thủ tục cần thiết để xin cấp giấy phép trước khi thực hiện hoạt động xuất khẩu cát.

Thủ tục xuất khẩu cát ra nước ngoài

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 05/2018/TT-BXD quy định về hồ sơ xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng khi làm Thủ tục xuất khẩu cát như sau:

“Hồ sơ xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan và pháp luật về quản lý ngoại thương.”

Theo đó, pháp luật quy định dẫn chiếu đến văn bản quy định chung về thủ tục xuất khẩu với hàng hóa đủ điều kiện xuất khẩu ra nước ngoài.

Để làm Thủ tục xuất khẩu cát bạn cần chuẩn bị hồ sơ khai hải quan được quy định chi tiết tại Điều 16 Thông tư 8/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục xuất khẩu cát ra nước ngoài theo quy định, trình bày từng bước cụ thể:

Trước khi tiến hành xuất khẩu cát, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định hiện hành. Hồ sơ bao gồm:

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần nộp hồ sơ này cho cơ quan hải quan. Hồ sơ có thể nộp theo dạng giấy hoặc dưới dạng điện tử qua Cổng thông tin một cửa quốc gia nếu các chứng từ đã được gửi qua điện tử.

Bước 3: Kiểm tra và hướng dẫn của hải quan

Cơ quan hải quan sẽ tiếp nhận hồ sơ và thực hiện các bước kiểm tra cần thiết:

Sau khi hồ sơ được xác nhận hợp lệ và đầy đủ, hải quan sẽ tiến hành thông quan hàng hóa. Bạn sẽ nhận được các giấy tờ cần thiết để hoàn tất quy trình xuất khẩu.

Theo dõi quá trình xuất khẩu để đảm bảo tất cả các thủ tục và quy định được thực hiện đúng. Hoàn tất các yêu cầu liên quan và giữ lại các chứng từ, giấy tờ liên quan đến giao dịch xuất khẩu.

Việc tuân thủ đúng quy trình và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ là rất quan trọng để đảm bảo quá trình xuất khẩu cát diễn ra thuận lợi và hợp pháp.

Thủ tục xuất khẩu cát Silic ra nước ngoài

Câu hỏi: Chúng tôi muốn xuất khẩu cát mà chưa biết thủ tục xuất khẩu cát (Silic) ra sao? Qua tìm hiểu chúng tôi thấy có quy định cấm xuất khẩu cát, vậy điều này có đúng không?

Cảm ơn câu hỏi của bạn. Về xuất khẩu cát, Goldtrans xin cung cấp một số thông tin cho bạn như bài viết dưới đây.

HS code cát oxit silic và HS code cát thạch anh: 25051000.

Thủ tục hải quan và quy định về xuất khẩu cát

Theo Công văn 2367/TCHQ-GSQL ngày 14/04/2020 V/v XUẤT KHẨU CÁT.

Chính Phủ chủ trương KHÔNG xuất khẩu cát ra nước ngoài. Chỉ có mặt hàng cát trắng silic, cát vàng làm khuôn đúc được phép xuất khẩu nếu đáp ứng 2 điều kiện: 1. Có hợp đồng xuất khẩu đã ký với đối tác nước ngoài trước ngày 15/09/2017 và được Bộ Xây dựng xác nhận theo hướng dẫn tại công văn số 1589/BXD-VLXD ngày 03/07/2018.

2. Đáp ứng điều kiện về tiêu chuẩn kỹ thuật, hồ sơ xuất khẩu theo Thông tư 05/2019/TT-BXD ngày 10/10/2019.

cấm xuất khẩu cát, dịch vụ hải quan, hs code cát, Thủ tục xuất khẩu cát, thuế xuất khẩu cát

Việt Nam không chỉ là quốc gia tiếp nhận đầu tư từ nước ngoài mà các nhà đầu tư Việt Nam đã và đang có nhiều dự án đầu tư ra nước ngoài. Các nhà đầu tư ra nước ngoài không chỉ là công ty mà còn có cả cá nhân Việt Nam.

Theo quy định tại Điều 52 Luật đầu tư 2014, cá nhân người Việt Nam được đầu tư ra nước ngoài dưới các hình thức sau:

Cá nhân quốc tịch Việt Nam trước khi chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài khi đầu tư ra nước dưới các hình thức:

Cá nhân quốc tịch Việt Nam thực hiện cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cần chuẩn bị các tài liệu sau:

Thủ tục để xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Công ty luật Việt An sẵn sàng hỗ trợ các thủ tục đối với cá nhân đầu tư ra nước ngoài, Quý khách hàng có nhu cầu thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Về vấn đề này, Cục Hải quan Đồng Nai trả lời như sau:

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 187/2013/NĐ-CP quy định:

“Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (dưới đây gọi tắt là thương nhân):

Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác, thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh”.

Căn cứ Điều 3 Thông tư 08/2013/TT-BCT ngày 22/04/2013 của Bộ Công thương quy định:

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền xuất khẩu, được mua hàng hoá tại Việt Nam để xuất khẩu ra nước ngoài, bao gồm hàng hoá do doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp khác nhập khẩu vào Việt Nam đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác, theo các điều kiện sau:

a) Hàng hóa xuất khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, danh mục hàng hóa không được quyền xuất khẩu theo cam kết quốc tế;

b) Hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng hoá xuất khẩu có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;

c) Hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo lộ trình trong các cam kết quốc tế, doanh nghiệp phải thực hiện theo lộ trình cam kết;

d) Mặt hàng xuất khẩu phải phù hợp với nội dung quyền xuất khẩu doanh nghiệp đã được cấp phép thực hiện.

2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền xuất khẩu được trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật.

3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền xuất khẩu chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác đối với việc xuất khẩu hàng hoá theo quy định của pháp luật.

4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép quyền xuất khẩu chỉ được trực tiếp mua hàng hóa của thương nhân Việt Nam có đăng ký kinh doanh hoặc có quyền nhập khẩu, quyền phân phối hàng hóa đó để xuất khẩu; không được tổ chức mạng lưới mua gom hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu, bao gồm việc mở địa điểm để mua gom hàng hóa xuất khẩu, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác”.

Căn cứ Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/2/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì mặt hàng tôm khô, cá khô, nước mắm, rau củ sấy không thuộc Danh mục cấm xuất khẩu hoặc xuất khẩu có điều kiện.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp công ty là thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài được phép xuất khẩu các mặt hàng trên không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh.

Trường hợp công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải được cấp phép quyền xuất khẩu mới được mua hàng tại Việt Nam để xuất khẩu ra nước ngoài. Lưu ý mặt hàng xuất khẩu phải phù hợp với nội dung quyền xuất khẩu doanh nghiệp đã được cấp phép thực hiện.Trường hợp công ty chưa được cấp phép quyền xuất khẩu, công ty phải làm hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép thực hiện quyền xuất khẩu được quy định cụ thể tại Điều 10 Thông tư 08/2013/TT-BCT ngày 22/04/2013 của Bộ Công Thương.