Tiếng Anh Lớp 8 Trang 34 Skills 2

Tiếng Anh Lớp 8 Trang 34 Skills 2

catching fish/ˈkæʧɪŋ fɪʃ/: đánh bắt cá → c

catching fish/ˈkæʧɪŋ fɪʃ/: đánh bắt cá → c

Listen again and choose the correct answer A, B, or C.

According to speaker 1, there is a great sense of _____ in his village.

Đáp án: C. community (cộng đồng)

→ Bài nghe nhắc đến a sense of community (ý thức cộng đồng) chứ không có thông tin về security (an ninh) hay duty (trách nhiệm)

Speaker 1 says that people in his village are very _____.

Vị trí thông tin: The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.

→ Bài nghe nhắc đến việc mọi người chào đón hàng xóm đến nhà (welcome neighbours to their homes), sẵn sàng giúp đỡ ( willing to help each other) và chia sẻ mọi chuyện). Các thông tin này chứng tỏ người trong làng rất supportive (hỗ trợ)

In speaker 2’s opinion, _____ is a big problem in the countryside.

Đáp án: C. transportation (giao thông)

Từ khóa: speaker 2’s opinion, big problem

Vị trí thông tin: Transportation is another big problem. There are few means of public transport.

→ Bài nghe đề cập giao thông là một vấn đề lớn khác là giao thông và cho biết ở vùng quê có rất ít phương tiện giao thông. Speaker 2 không đề cập về chi phí sống (cost of living) hay sự an toàn (safety)

Speaker 2 says that they should _____ in the countryside.

Đáp án: A. improve the lives of people (cải thiện cuộc sống của mọi người)

Vị trí thông tin: And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.

→ Bài nghe cho biết ý kiến của Speaker 2 là nhiều thứ cần được làm để cải thiện đời sống của người trong làng. Speaker 2 không đề cập đến việc ngăn chặn tội phạm (prevent crime) hay bảo vệ thiên nhiên (protect nature)

According to speaker 3, life in the countryside is peaceful and _____.

→ Speaker 3 cho biết đời sống ở quê thì yên bình (peaceful) và đơn giản (simple). Không có thông tin đời sống ở quê thì chậm (slow) và an toàn (safe).

Write a paragraph (80-100 words) about the things you do to help your family. Use the ideas in 4.

I study at school most of the day but I spend a little time helping my family. I help my parents in many ways. I wash the dishes after meals, make the bed in the morning, and iron clothes to keep them neat and tidy. Moreover, I take care of the laundry by washing and folding the clothes. I also take up the garbage regularly to keep our home clean. I believe that helping with household chores is important to support my parents.

(Tôi học ở trường hầu hết các ngày nhưng tôi dành một ít thời gian để giúp đỡ gia đình tôi. Tôi giúp bố mẹ tôi bằng nhiều cách. Tôi rửa bát đĩa sau bữa ăn, dọn giường vào buổi sáng và ủi quần áo cho gọn gàng, ngăn nắp. Hơn nữa, tôi đảm nhận việc giặt giữ bằng cách giặt và gấp quần áo. Tôi cũng thường xuyên đổ rác để giữ cho ngôi nhà của chúng tôi sạch sẽ. Tôi tin rằng giúp đỡ công việc gia đình là điều quan trọng để hỗ trợ bố mẹ tôi.)

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 4: Skills 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 unit 4 looking back

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Skills 2 trang 47 - Global Success

1 (trang 47 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Match the phrases with the correct pictures (Ghép các cụm từ với các hình ảnh chính xác)

2. weaving clothing = dệt quần áo

2 (trang 47 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and tick (V) the activities that minority children do to help their families. (Nghe và đánh dấu (V) những hoạt động mà trẻ em dân tộc thiểu số làm để giúp đỡ gia đình)

Ethnic minority Children might live a life different from that of most Ken's Children. They spend some of their time helping their parents inside and outside the house. They learn to work from an early age, usually at six. Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing and prepare food. Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock and catch fish. In the evening, the family often gathers around the open fire. Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their Children. Nowadays, more and more minority Children are going to school. There, they meet Children from other ethnic groups. They play new games and learn new things.

Trẻ em dân tộc thiểu số có thể sống một cuộc sống khác với hầu hết trẻ em của Ken. Họ dành một số thời gian của họ để giúp đỡ cha mẹ của họ trong và ngoài nhà. Họ học cách làm việc từ khi còn nhỏ, thường là lúc sáu tuổi. Các cô gái giúp trông nhà, chăm sóc trẻ nhỏ, dệt quần áo và chuẩn bị thức ăn. Con trai học cách làm những gì cha của chúng làm. Họ trồng trọt, chăn nuôi gia đình và đánh bắt cá. Buổi tối, gia đình thường quây quần bên bếp lửa hồng. Trẻ em lắng nghe những câu chuyện hoặc truyền thuyết về các anh hùng từ ông bà của chúng. Họ cũng lắng nghe người lớn nói về công việc của họ. Đây là cách những người lớn tuổi truyền lại truyền thống và kiến ​​thức cho Con cái của họ. Hiện nay, ngày càng có nhiều trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường. Ở đó, họ gặp những đứa trẻ từ các nhóm dân tộc khác. Họ chơi những trò chơi mới và học những điều mới.

3 (trang 47 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen again and circle the correct answer A, B, or C. (Nghe lại và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B hoặc C)

1. Minority children usually learn to work at _______________.

A. twelve B. ten C. six

A. weave clothing B. do the gardening C. catch fish

A. prepare food B. raise livestock C. do housework

4. Children learn traditions through _______________

A. work B. music C. stories

5. The number of minority children going to school is _______________.

A. going up B. going down C. staying the same

1. Trẻ em dân tộc thiểu số thường học làm việc lúc sáu tuổi.

4. Trẻ học truyền thống qua các câu chuyện.

5. Số trẻ em dân tộc thiểu số đến trường ngày càng tăng.

4 (trang 47 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Note five things you do to help your family. (Ghi chú 5 điều bạn làm để giúp đỡ gia đình của bạn)

- Ask other family members if they need help.

- Hỏi các thành viên khác trong gia đình nếu họ cần giúp đỡ.

5 (trang 47 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Write a paragraph (80 - 100 words) about the things you do to help your family. Use the ideas in 4. (Viết đoạn văn (80 - 100 từ) kể về những việc em làm để giúp đỡ gia đình. Sử dụng các ý tưởng bài 4)

As a member in my family, I help my family by throwing away your garbage, dusting all the rooms, picking up books and toys and asking other family members if they need help. Myparents do a lot of work for us it is our fundamental duty to serve them back as a responsible family member by keeping our house clean, etc we can become helping hands for our parents which make us learn a lot of new things also and develop a sense of responsibility in us.

Là một thành viên trong gia đình, tôi giúp đỡ gia đình bằng cách vứt rác, lau bụi các phòng, nhặt sách và đồ chơi và hỏi các thành viên khác trong gia đình nếu họ cần giúp đỡ. Cha mẹ tôi làm rất nhiều việc cho chúng ta, chúng ta có thể trở thành những người giúp việc cho cha mẹ, điều này khiến chúng ta học được nhiều điều mới và phát triển ý thức trách nhiệm trong chúng ta.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global success hay khác: