Người Sử Dụng Lao Động Tiếng Trung Là Gì

Người Sử Dụng Lao Động Tiếng Trung Là Gì

Khái niệm người sử dụng lao động được quy định tại Bộ luật lao động 2019. Cụ thể, Khoản 2  Điều 3 Bộ luật lao động 2019 quy định như sau: “Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.”

Khái niệm người sử dụng lao động được quy định tại Bộ luật lao động 2019. Cụ thể, Khoản 2  Điều 3 Bộ luật lao động 2019 quy định như sau: “Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.”

Khái niệm về tuyển dụng lao động

Tuyển dụng lao động là một quá trình tuyển chọn và sử dụng lao động của các cơ quan Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các tổ chức và cá nhân do Nhà nước quy định.

Hiện nay việc tuyển dụng người lao động cũng được thể xác định là quyền của người sử dụng lao động.

Theo quy định tại Điều 6 Bộ luật lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền tuyển dụng, bố trí, điều hành lao động theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;

Quyền tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động còn được quy định cụ thể tại Điều 11 “Bộ luật lao động năm 2019” :

Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động, có quyền tăng, giảm lao động phù hợp với nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

Để hoàn thành các mục tiêu, chức năng của đơn vị, yêu cầu quản lý …của những người sử dụng lao động, cần thực hiện tốt các hoạt động tuyển dụng, như:

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG

Họ và tên (chữ in): …… Giới tính: ……..

Số chứng minh nhân dân / Hộ chiếu: …… Ngày cấp: …../…../….. Nơi cấp:….

Trình độ chuyên môn kỹ thuật: …….

Bậc trình độ kỹ năng nghề (nếu có): …….

Điện thoại: …… Fax: ….  E-mail: ………..

Sau khi nghiên cứu nội dung thông báo tuyển lao động, tôi đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm:

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và thực hiện đúng các quy định về tuyển lao động./.

Trên đây là những tư vấn của luật sư cho vấn đề đưa ra.Nếu còn thắc mắc nào liên quan đến nội dung này hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Luật Vitam rất mong nhận được phản hồi từ bạn đọc.

Hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo. Cùng theo dõi để cập nhật những thông tin pháp lý mới nhất nhé!

Giấy phép lao động là một văn bản chính thức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cho phép người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động lao động hợp pháp tại một quốc gia nào đó. Đối với người nước ngoài, giấy phép lao động là một trong những điều kiện quan trọng để có thể làm việc và sinh sống hợp pháp tại một quốc gia khác ngoài quốc gia của họ.

Hình thức tuyển dụng lao động

Hiện nay thì hình thức tuyển dụng lao động có thể được thực thực hiện trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động để thực hiện việc tuyển dụng lao động.

Theo quy định tại Nghị định số 03/2014/NĐ-CP và Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH, thủ tục tuyển dụng lao động được quy định theo các bước như sau:

Thủ tục hủy Giấy phép lao động tiếng Trung như thế nào?

Thủ tục hủy Giấy phép lao động tiếng Trung thường đòi hỏi người nước ngoài cần phải thông báo cho cơ quan chức năng và tuân thủ quy định của pháp luật Trung Quốc về việc hủy bỏ Giấy phép lao động.

Bước 3: Báo cáo sử dụng lao động

Theo quy định của pháp luật thì việc quy định về việc báo cáo sử dụng lao động được thực hiện như sau:

Định kỳ 06 tháng và hằng năm, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cần:

– Nhằm mục đích quản lý chặt chẽ hơn việc sử dụng lao động tại doanh nghiệp và địa phương

– Giúp bảo vệ quyền lợi cho người lao động

– Đảm bảo việc thực thi các chính sách pháp luật liên quan về lao động một cách tốt nhất như chế độ bảo hiểm, công đoàn,…

II. Giấy phép lao động tiếng trung là gì?

– Giấy phép lao động tiếng Trung là 工作许可证 (gōngzuò xǔkě zhèng).

– Một số nơi cũng gọi là 工作证 (gōngzuò zhèng) hoặc 劳动证 (láodòng zhèng) nhưng 工作许可证 là tên chính thức và đầy đủ nhất.

– 工作许可证 là một loại giấy tờ do cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp cho người nước ngoài đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam

劳动合同 (láodòng hétóng): Hợp đồng lao động

劳动者 (láodòng zhě): Người lao động

工作单位 (gōngzuò dānwèi): Đơn vị công tác

外籍员工 (wàijí yuángōng): Nhân viên ngoại quốc

Bước 1: Thông báo tìm kiếm lao động

Trung tâm dịch vụ việc làm hoặc doanh nghiệp cho thuê lại lao động hoặc NSDLĐ cần thông báo công khai về nhu cầu tuyển dụng NLĐ trong ít nhất 5 ngày trước ngày nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của NLĐ.

– Nội dung thông báo công khai gồm:

– Nội dung thông báo được thực hiện thông qua hình thức:

Ai có thể được cấp Giấy phép lao động tiếng Trung?

Những người nước ngoài muốn làm việc tại Trung Quốc cần phải đáp ứng các điều kiện và thủ tục được quy định bởi pháp luật Trung Quốc để được cấp Giấy phép lao động tiếng Trung.

Giấy phép lao động tiếng Trung có vai trò gì trong quá trình làm việc tại Trung Quốc?

Giấy phép lao động tiếng Trung là chứng chỉ pháp lý quan trọng xác nhận quyền lợi lao động của người nước ngoài và cung cấp quyền lợi bảo vệ pháp lý khi làm việc tại Trung Quốc.

Bước 2: Thực hiện việc tuyển dụng lao động

Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động, NSDLĐ cần  làm hồ sơ quản lý và thông báo cho người lao động về thời gian dự tuyển sau khi nhận hồ sơ đăng kí dự tuyển của NLĐ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả tuyển dụng thì trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động, NSDLĐ cần phải thông báo kết quả tuyển lao động:

NSDLĐ trong quá trình thực hiện tuyển dụng phải tự chi trả các chi phí cho việc tuyển lao động và được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh, các khoản chi phí sau đây:

Trong trường hợp NSDLĐ tìm kiếm NLĐ thông qua tổ chức dịch vụ việc làm hoặc doanh nghiệp cho thuê lại lao động thì phải trả tiền phí dịch vụ tuyển dụng theo quy định của pháp luật.

– Đối với hồ sơ dự tuyển của NLĐ nếu trong trường hợp NLĐ không trúng tuyển hoặc không tham gia dự tuyển thì trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động, NSDLĐ cần phải trả lại đầy đủ cho người lao động trong 05 ngày làm việc kể từ ngày NLĐ yêu cầu.

– Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày có kết quả tuyển dụng lao động, NLĐ nếu có nhu cầu trả lại hồ sơ dự tuyển phải làm văn bản yêu cầu đến trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động, NSDLĐ.

Quy định của pháp luật về hồ sơ xin việc

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 03/2014/NĐ-CP, các loại giấy tờ cần chuẩn bị trong hồ sơ dự tuyển (hồ sơ xin việc) cụ thể như sau:

a) Phiếu đăng ký dự tuyển lao động theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định

b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn kỹ thuật; trình độ ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu của vị trí cần tuyển;

c) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;

d) Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, NLĐ cần chú ý đọc kĩ và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ dự tuyển (hồ sơ xin việc) của mình theo đúng quy định của pháp luật.

Dưới đây là mẫu phiếu phiếu đăng ký dự tuyển bạn có thể tham khảo: