Lấy vợ được gì? Ông Trần Đình Đức, phó giám đốc một nhà máy chế biến hóa chất, hùng hồn tuyên bố: “Được tự do”. Nghe sao tréo ngoe, bởi ai cũng coi lấy vợ như “chui đầu vào rọ”, không còn được ăn chơi một cách thoải mái, không thể nghe một tiếng ới là sẵn sàng vác xe đi liền như thời còn trai trẻ lông bông. Ông giải thích: “Tự do không có nghĩa là muốn đi đâu thì đi mà là… không phải lo”. Tức là nếu không có bà vợ làm nội tướng trong nhà, làm sao ông tự do phát triển bản thân, học đến tiến sĩ, làm sao ông hết lòng phục vụ xã hội, cống hiến cho cộng đồng, làm sao ông có hai đứa trẻ chăm chỉ, xinh xắn kêu ông bằng bố mà ông không mất công sức chăm sóc nuôi dạy. Chưa kể khi ông cảm cúm hay bệnh tật, có người nấu cho chén cháo, đưa vô bệnh viện…
Lấy vợ được gì? Ông Trần Đình Đức, phó giám đốc một nhà máy chế biến hóa chất, hùng hồn tuyên bố: “Được tự do”. Nghe sao tréo ngoe, bởi ai cũng coi lấy vợ như “chui đầu vào rọ”, không còn được ăn chơi một cách thoải mái, không thể nghe một tiếng ới là sẵn sàng vác xe đi liền như thời còn trai trẻ lông bông. Ông giải thích: “Tự do không có nghĩa là muốn đi đâu thì đi mà là… không phải lo”. Tức là nếu không có bà vợ làm nội tướng trong nhà, làm sao ông tự do phát triển bản thân, học đến tiến sĩ, làm sao ông hết lòng phục vụ xã hội, cống hiến cho cộng đồng, làm sao ông có hai đứa trẻ chăm chỉ, xinh xắn kêu ông bằng bố mà ông không mất công sức chăm sóc nuôi dạy. Chưa kể khi ông cảm cúm hay bệnh tật, có người nấu cho chén cháo, đưa vô bệnh viện…
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, người đi xuất khẩu lao động có những quyền như sau:
- Được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Việt Nam về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật và phong tục, tập quán của nước tiếp nhận lao động có liên quan đến người lao động;
- Được cung cấp thông tin về quyền, nghĩa vụ của các bên khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Được tư vấn, hỗ trợ để thực hiện quyền, nghĩa vụ và hưởng lợi ích trong hợp đồng lao động, hợp đồng đào tạo nghề;
- Hưởng tiền lương, tiền công, chế độ khám bệnh, chữa bệnh, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tai nạn lao động và quyền lợi, chế độ khác theo hợp đồng lao động;
- Được chuyển về nước tiền lương, tiền công, thu nhập, tài sản hợp pháp khác của cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động;
- Được bảo hộ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng trong thời gian làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận lao động, pháp luật và thông lệ quốc tế;
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bị người sử dụng lao động ngược đãi, cưỡng bức lao động hoặc có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe hoặc bị quấy rối tình dục trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
- Hưởng chính sách hỗ trợ về lao động, việc làm và quyền lợi từ Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Không phải đóng bảo hiểm xã hội hoặc thuế thu nhập cá nhân hai lần ở Việt Nam và ở nước tiếp nhận lao động nếu Việt Nam và nước đó đã ký hiệp định về bảo hiểm xã hội hoặc hiệp định tránh đánh thuế hai lần;
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Được tư vấn và hỗ trợ tạo việc làm, khởi nghiệp sau khi về nước và tiếp cận dịch vụ tư vấn tâm lý xã hội tự nguyện.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định như sau:
Theo đó, độ tuổi để được đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, hay còn được gọi là xuất khẩu lao động là từ đủ 18 tuổi trở lên.
Visa E9 Hàn Quốc là diện visa dành cho người lao động phổ thông tại Hàn theo chương trình EPS (Employment Permit System) được cấp bởi Chính phủ Hàn Quốc.
Để được cấp visa E9 thì cần đáp ứng những điều kiện cơ bản sau đây:
- Tốt nghiệp các bậc THCS, THPT, Trung cấp/Cao đẳng tùy theo tính chất của công việc và yêu cầu của mỗi công ty);
- Có chứng chỉ EPS – TOPIK (KLPT);
- Người lao động không có tiền án tiền sự;
- Không có người thân (chung hộ khẩu) sinh sống bất hợp pháp tại Hàn Quốc;
- Không bị cấm xuất cảnh tại Việt Nam hay cấm nhập cảnh vào Hàn Quốc.
Theo đó, visa E9 lấy đến 39 tuổi.
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.
Visa E9 lấy đến bao nhiêu tuổi? (Hình từ Internet)
Sau khi loại bỏ những năm thuộc Kim Lâu, có nhiều tuổi đẹp để nữ 2001 có thể kết hôn. Tuy nhiên, tuổi lý tưởng nên là từ 24 đến 30 tuổi. Đây là thời điểm mà bạn đã đủ trưởng thành và độc lập về kinh tế cũng như tài chính. Đồng thời, sức khỏe của phụ nữ cũng ổn định trong khoảng thời gian này.
Các năm tuổi đẹp để lấy chồng cho nữ 2001 bao gồm:
Để có một cuộc hôn nhân viên mãn, bạn cần lựa chọn người chồng hợp tuổi, hợp mệnh và hợp tính cách. Dưới đây là một số năm sinh phù hợp để kết hôn với nữ 2001:
Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn nữ sinh năm 2001 có một quyết định tốt về việc lập gia đình và hưởng một cuộc sống hôn nhân viên mãn.
Điều quan trọng nhất khi tính tuổi kết hôn của người Nữ đó chính là tính tuổi Kim Lâu. Cần đặc biệt tránh tuổi này. Và với tuổi Tân Tỵ cũng vậy. Bạn có thể tìm được các năm hợp để kết hôn sau khi đã trừ các tuổi thuộc Kim Lâu.
Từ xưa có câu nói “1, 3, 6, 8 Kim Lâu, dựng nhà, lấy vợ, tậu trâu thì đừng”. Chính vì vậy nếu đang ở trong năm tuổi Kim Lâu thì các bạn nữ 2001 tuyệt đối không nên tính đến chuyện cưới hỏi.
Hiện nay, tuổi Kim Lâu sẽ dựa vào tuổi Mụ (Tuổi Mụ = Tuổi hiện tại + 1). Ví dụ: Năm 2023 thì các nữ sinh 2001 sẽ có tuổi là 22 tuổi, nhưng tính tuổi Mụ thì sẽ là 22 + 1 = 23.
Cách tính Kim Lâu phổ biến đó chính là dựa theo câu “1, 3, 6, 8 Kim Lâu” có nghĩa là vào những năm tuổi có đơn vị là 1 3 6 8 thì đó chính là tuổi Kim Lâu. Ví dụ các tuổi 21, 23, 26, 28 … chính là tuổi Kim Lâu.
Điều quan trọng khi tính tuổi kết hôn là tính tuổi Kim Lâu. Người phụ nữ có trách nhiệm quan trọng trong gia đình, vì vậy tuổi kết hôn cũng cần được tính toán cẩn thận. Tránh những tuổi thuộc Kim Lâu như 21, 23, 26, 28, 31, 33, 36, 38, 41, 43, 46, 48, 51, 53, 56, 58... để có một hôn nhân viên mãn.
Để có một cuộc hôn nhân viên mãn thì bạn cần phải lựa chọn được người chồng hợp tuổi, hợp mệnh, hợp tính cách. Sau đây là gợi ý các năm sinh hợp với nữ 2001 thích hợp để kết hôn:
» Tìm hiểu: Mệnh Kim và Mệnh Hỏa có khắc nhau không ?
Hy vọng thông tin chia sẻ vềnữ 2001 cưới năm nào đẹp sẽ hữu ích với bạn. Chúc các bạn nữ sinh năm 2001 luôn xinh đẹp, giỏi giang và có được hạnh phúc viên mãn trong hôn nhân!
Hôn nhân là một điều quan trọng trong cuộc sống, và nữ 2001 cũng thắc mắc về tuổi lấy chồng và năm nào là tốt nhất. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu vấn đề này!...
Hôn nhân là một điều quan trọng trong cuộc sống, và nữ 2001 cũng thắc mắc về tuổi lấy chồng và năm nào là tốt nhất. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu vấn đề này!
Theo các tính trên thì nữ tuổi 2001 cần tránh (Tính theo tuổi Mụ đó là): 21, 23, 26, 28, 31, 33, 36, 38, 41, 43, 46, 48, 51, 53, 56, 58,…
» Xem thêm: Chồng 1996 vợ 2001 có hợp nhau không ?
Để biết nữ 2001 cưới năm nào đẹp chúng ta cùng tham khảo thông tin chi tiết ngay sau đây nhé!
Sau khi loại trừ được các năm Kim Lâu thì có rất nhiều năm mà nữ tuổi 2001 có thể kết hôn. Tuy nhiên, đối với nữ giới độ tuổi kết hôn đẹp nhất nên chọn là từ 24 tuổi đến 30 tuổi. Đây là độ tuổi bạn đã đủ sự chín chắn trưởng thành, có công việc tự chủ được về kinh tế và tài chính. Hơn nữa đây cũng là khoảng thời gian sức khỏe của người phụ nữ được đảm bảo tốt nhất cho việc sinh sản.
Vậy nên các năm tuổi đẹp nhất để lấy chồng với nữ 2001 đó là:
** Lưu ý: Tuổi Kết Hôn của nữ sinh năm 2001 này dược tính theo tuổi Mụ.
Bạn nên cân nhắc về việc lập gia đình trong độ tuổi này vì đây chính là thời điểm vàng của người phụ nữ khi hội tụ đủ tất cả sự nhiệt huyết, mạnh mẽ và cả sức khỏe. Và trong cuộc sống hiện đại ngày nay người phụ nữ khi có một điểm tựa là gia đình vững chắc thì chắc chắn sẽ có được những bước tiến xa trong sự nghiệp.