Huấn Luyện Phi Công Quân Sự

Huấn Luyện Phi Công Quân Sự

+84 905 325 860 / +84 909 345 860

+84 905 325 860 / +84 909 345 860

Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 1 theo Thông tư 120?

(1) Đối với phi công quân sự cấp 1 máy bay phản lực

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 1 máy bay phản lực, như sau:

- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và ứng dụng chiến đấu:

+ Là phi công quân sự máy bay phản lực cấp 2;

+ Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp (hoặc bay ngày trên biển xa), đêm khí tượng giản đơn và đêm khí tượng phức tạp (hoặc bay đêm trên biển).

+ Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công máy bay tiêm kích, tiêm kích bom ≥ 750 giờ, đối với phi công máy bay tiêm kích đa năng ≥ 850 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 120 giờ.

(2) Đối với phi công quân sự cấp 1 máy bay vận tải, tuần thám

Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 1 máy bay vận tải, tuần thám, như sau:

- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

+ Đã được phong phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2;

+ Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp, đêm khí tượng giản đơn, đêm khí tượng phức tạp.

+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 900 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 120 giờ.

(3) Đối với phi công quân sự cấp 1 trực thăng

Căn cứ tại Điều 18 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 1 trực thăng, như sau:

- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

+ Là phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2;

+ Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp, đêm khí tượng giản đơn và đêm khí tượng phức tạp.

+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 800 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không chuyển loại ≥ 120 giờ.

Như vậy, phi công quân sự cấp 1 cần phải đáp ứng được các tiêu chuẩn về trình độ kỹ thuật và giờ bay theo quy định trên

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 120/2020/TT-BQP có nêu định nghĩa như sau:

Như vậy, phi công quân sự là người trực tiếp điều khiển hoặc tham gia điều khiển máy bay quân sự trên không.

Xét theo chủng loại, tính năng của phương tiện bay có phi công tiêm kích, phi công tiêm kích bom, phi công ném bom (cường kích), phi công trinh sát tuần thám, phi công vận tải, phi công trực thăng, phi công thử nghiệm.

Phi công quân sự là ai? Phi công quân sự được chia thành bao nhiêu cấp theo quy định pháp luật hiện nay? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn đối với phi công quân sự được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn với phi công quân sự theo Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư 120/2020/TT-BQP cụ thể như sau:

* Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 3 máy bay phản lực:

- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và ứng dụng chiến đấu:

+ Là phi công quân sự máy bay phản lực không cấp;

+ Đã được sát hạch, phê chuẩn bay các khoa mục kỹ thuật lái, dẫn đường, ứng dụng chiến đấu phù hợp với tính năng của máy bay theo giáo trình huấn luyện chiến đấu và Điều lệ bay do cấp có thẩm quyền ban hành, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn và ngày khí tượng phức tạp (hoặc bay ngày trên biển xa).

+ Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công máy bay tiêm kích, tiêm kích bom ≥ 400 giờ, đối với phi công máy bay tiêm kích đa năng ≥ 450 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 50 giờ.

* Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 2 máy bay phản lực:

- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và ứng dụng chiến đấu:

+ Là phi công quân sự máy bay phản lực cấp 3;

+ Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư 120/2020/TT-BQP trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp (hoặc bay ngày trên biển xa) và đêm khí tượng giản đơn.

+ Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công máy bay tiêm kích, tiêm kích bom ≥ 550 giờ, đối với phi công máy bay tiêm kích đa năng ≥ 650 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 80 giờ.

* Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 1 máy bay phản lực:

- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và ứng dụng chiến đấu:

+ Là phi công quân sự máy bay phản lực cấp 2;

+ Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư 120/2020/TT-BQP trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp (hoặc bay ngày trên biển xa), đêm khí tượng giản đơn và đêm khí tượng phức tạp (hoặc bay đêm trên biển).

+ Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công máy bay tiêm kích, tiêm kích bom ≥ 750 giờ, đối với phi công máy bay tiêm kích đa năng ≥ 850 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 120 giờ.

Phi công quân sự được chia thành bao nhiêu cấp theo quy định pháp luật hiện nay?

Phân cấp kỹ thuật phi công quân sự theo Điều 5 Thông tư 120/2020/TT-BQP như sau:

Như vậy, phi công quân sự được chia thành 03 cấp như sau:

[1] Phân cấp kỹ thuật phi công (lái chính, lái phụ)

[2] Phân cấp kỹ thuật phi công kiêm dẫn đường

[3] Phân cấp kỹ thuật phi công giảng viên bay.

Phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam được phân cấp kỹ thuật như thế nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

- Phi công quân sự không cấp: Là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ đã hoàn thành chương trình đào tạo phi công quân sự và được cơ quan có thẩm quyền cấp bằng, chứng chỉ nhưng chưa đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định.

- Thành viên tổ bay quân sự không cấp: Là quân nhân đã hoàn thành chương trình huấn luyện, đào tạo thành viên tổ bay quân sự, được cấp có thẩm quyền phê chuẩn thực hiện nhiệm vụ theo chức trách nhưng chưa đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định.

- Phi công, thành viên tổ bay quân sự không cấp đạt tiêu chuẩn phân cấp theo quy định thì được xét, quyết định phong cấp kỹ thuật tương ứng từ thấp lên cao theo thứ tự cấp 3, cấp 2, cấp 1.

Có mấy cấp kỹ thuật phi công quân sự theo quy định hiện nay?

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về phân cấp kỹ thuật phi công quân sự như sau:

(1) Phân cấp kỹ thuật phi công (lái chính, lái phụ):

- Phi công (lái chính, lái phụ) quân sự cấp 3;

- Phi công (lái chính, lái phụ) quân sự cấp 2;

- Phi công (lái chính, lái phụ) quân sự cấp 1.

(2) Phân cấp kỹ thuật phi công kiêm dẫn đường:

- Phi công kiêm dẫn đường quân sự cấp 3;

- Phi công kiêm dẫn đường quân sự cấp 2;

- Phi công kiêm dẫn đường quân sự cấp 1.

(3) Phân cấp kỹ thuật phi công giảng viên bay:

- Phi công giảng viên bay quân sự cấp 3;

- Phi công giảng viên bay quân sự cấp 2;

- Phi công giảng viên bay quân sự cấp 1.